Thực đơn
Nội dung Đĩa ghi vàng Voyager Âm nhạcSau phần âm thanh Trái Đất là tuyển tập dài 90 phút các tác phẩm âm nhạc từ nhiều nền văn hóa khác nhau, trong đó có cả các tác phẩm cổ điển của phương Đông và phương Tây. Các tác phẩm bao gồm:[17]
Quốc gia | Tác phẩm | Tác giả | Người biểu diển | Thu âm bởi / tại | Thể loại nhạc | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|---|
Đức | Concerto thành Brandenburg số 2 cung Fa trưởng, BWV 1047: I. Allegro | Johann Sebastian Bach | Dàn nhạc Munich Bach/Karl Richter (chỉ huy) cùng với Karl-Heinz Schneeberger (violin) | Thu âm tại Munich, Đức, tháng 1 năm 1967 | Nhạc cổ điển / Nhạc thời Baroque | 4:40 |
Indonesia | Ketawang: Puspåwårnå (Những loài hoa) | Mangkunegara IV | Dàn nhạc Cung điện Pura Paku Alaman/K.R.T. Wasitodipuro (chỉ đạo) cùng với Niken Larasati và Nji Tasri (hát) | Thu âm bởi Robert E. Brown tại Yogyakarta, Java, Indonesia, ngày 10 tháng 1 năm 1971 | Dân ca / Gamelan | 4:43 |
Benin | Cengunmé[18] | Dân gian | Các nghệ nhân Mahi tại Benin | Thu âm bởi Charles Duvelle tại Savalou, Benin, Tây Phi, tháng 1 năm 1963 | Dân ca / Nhạc cụ gõ | 2:08 |
Cộng hòa Dân chủ Congo | Bài hát Alima | Dân gian | Người Mbuti tại Rừng mưa Ituri | Thu âm bởi Colin Turnbull và Francis S. Chapman tại Rừng mưa Ituri, Cộng hòa Dân chủ Congo, khoảng năm 1951 | Dân ca | 0:56 |
Úc | Barnumbirr (Ngôi sao sáng) và Bài hát Moikoi | Dân gian | Tom Djawa (clapsticks), Mudpo (digeridoo), và Waliparu (hát)[19] | Thu âm bởi Sandra LeBrun Holmes tại Hội truyền giáo Milingimbi trên Đảo Milingimbi, ngoài khơi Arnhem Land, Lãnh thổ Bắc Úc, 1962 | Dân ca / Nhạc bản địa Úc | 1:26 |
México | El Cascabel (Chiếc chuông) | Lorenzo Barcelata | Antonio Maciel và Los Aguilillas cùng với Mariachi México de Pepe Villa/Rafael Carrión (chỉ huy) | Thu âm năm 1957, Musart Records | Mariachi | 3:14 |
Hoa Kỳ | Johnny B. Goode | Chuck Berry | Chuck Berry (hát, guitar) cùng với Lafayette Leak (piano), Willie Dixon (bass), và Fred Below (trống) | Thu âm tại Chess Studios, Chicago, Illinois, ngày 6 tháng 1 năm 1958 | Rock and roll | 2:03 |
Papua New Guinea | Mariuamangɨ | Dân gian | Pranis Pandang và Kumbui (mariuamangɨ) của bộ lạc Nyaura | Thu âm bởi Robert MacLennan tại làng Kandɨngei, Middle Sepik, Papua New Guinea, ngày 23 tháng 7 năm 1964 | Dân ca | 1:20 |
Nhật Bản / Hoa Kỳ | Sokaku-Reibo (Depicting The Cranes In Their Nest) | Biên khúc bởi Kinko Kurosawa | Goro Yamaguchi (shakuhachi) | Thu âm tại Thành phố New York, khoảng năm 1967, Elektra Entertainment | Dân ca /Honkyoku | 4:51 |
Đức / Bỉ | Partita cho độc tấu violin số 3 cung Mi trưởng, BWV 1006: III. Gavotte En Rondeau | Johann Sebastian Bach | Arthur Grumiaux (violin) | Thu âm tại Berlin, Đức, tháng 11 năm 1960, Decca Music Group Limited | Classical music / Baroque music | 2:55 |
Áo / Đức | Cây sáo thần (Die Zauberflöte), K. 620, Chương II: Hell's Vengeance Boils In My Heart | Wolfgang Amadeus Mozart | Dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng Nhà hát kịch Quốc gia Bayerische/Wolfgang Sawallisch (chỉ huy) cùng với Edda Moser (soprano) | Thu âm tại Munich, Đức, tháng 8 năm 1972 | Nhạc cổ điển / Opera / Singspiel | 2:55 |
CHXHCNXV Gruzia | Chakrulo | Dân gian | Viện Trao giải thưởng Âm nhạc truyền thống và Múa Gruzia (Georgian State Merited Ensemble of Folk Song and Dance)/Anzor Kavsadze (chỉ đạo) cùng với Ilia Zakaidze (tenor thứ nhất) và Rostom Saginashvili (tenor thứ hai)[20][21] | Thu âm tại Melodiya Studio, Tbilisi, Gruzia | Dân ca / Hợp xướng | 2:18 |
Peru | Roncadoras và trống | Dân gian | Các nhạc sĩ từ Ancash | Từ các bản thu thu thập bởi Jose Maria Arguedas (Casa de la Cultura) tại Vùng Ancash, Peru, 1964 | Dân ca | 0:52 |
Hoa Kỳ | Melancholy Blues | Marty Bloom và Walter Melrose | Louis Armstrong and His Hot Seven | Thu âm tại Chicago, Illinois, ngày 11 tháng 5 năm 1927 | Jazz | 3:05 |
CHXHCNXV Azerbaijan | Muğam (Çahargah ahəngi) | Dân gian | Kamil Jalilov (balaban) | Thu âm bởi Đài phát thanh Moskva, khoảng năm 1950 | Dân ca | 2:30 |
Liên Xô / Hoa Kỳ | Nghi lễ mùa xuân (Le Sacre Du Printemps), Phần II-Lễ hiến sinh: VI. Vũ điệu hiến sinh (Kẻ được chọn) | Igor Stravinsky | Dàn nhạc giao hưởng Columbia/Igor Stravinsky (chỉ huy) | Thu âm tại phòng Dạ tiệc Khách sạn St. George, Brooklyn, New York, ngày 6 tháng 1 năm 1960 | Nhạc cổ điển hiện đại / Ballet | 4:35 |
Đức / Canada / Hoa Kỳ | The Well-Tempered Clavier (Bình quân luật), Quyển II, Prelude & Fuga số 1 cung Đô trưởng, BWV 870 | Johann Sebastian Bach | Glenn Gould (piano) | Thu âm tại Trường quay CBS Phố 30, Thành phố New York ngày 8 tháng 8 năm 1966 | Nhạc cổ điển / Nhạc thời Baroque | 4:48 |
Đức / Anh Quốc | Giao hưởng số 5 cung Đô thứ, Opus 67: I. Allegro Con Brio | Ludwig van Beethoven | Dàn nhạc giao hưởng Philharmonia/Otto Klemperer (chỉ huy) | Thu âm tại Kingsway Hall, London, ngày 6 tháng 10 năm 1955 | Nhạc cổ điển / Nhạc lãng mạn | 7:20 |
Bulgaria | Izlel E Delyo Haydutin | Dân gian | Valya Balkanska (hát), Lazar Kanevski, và Stephan Zahmanov (kaba gaidi) | Thu âm bởi Martin Koenig và Ethel Rain tại Smolyan, Bulgaria, 1968 | Dân ca | 4:59 |
Hoa Kỳ | Tiếng hô đêm của người Navajo, Vũ điệu Yeibichai | Dân gian | Ambrose Roan Horse, Chester Roan, và Tom Roan | Thu âm bởi Willard Rhodes tại Pine Springs, Arizona, mùa hè 1942 | Dân ca | 0:57 |
Anh Quốc | The Fairie Round | Anthony Holborne | Early Music Consort of London/David Munrow (chỉ đạo) | Thu âm tại Abbey Road Studios, London, tháng 9 năm 1973 | Nhạc cổ điển | 1:17 |
Quần đảo Solomon | Naranaratana Kookokoo (Tiếng khóc của chim Megapode) | Dân gian | Maniasinimae and Taumaetarau Chieftain Tribe of Oloha and Palasu'u Village Community in Small Malaita | Bản thu của Solomon Islands Broadcasting Services (SIBS) | Dân ca | 1:12 |
Peru | Bài hát hôn lễ | Dân gian | Biểu diễn bởi một cô gái trẻ tại Huancavelica | Thu âm bởi John và Penny Cohen tại Huancavelica, Peru, 1964 | Dân ca | 0:38 |
Trung Quốc | Cao sơn Lưu thủy | Bá Nha | Quản Bình Hồ (cổ cầm) | Bản thu của Smithsonian Folkways Recordings | Dân ca | 7:37 |
Ấn Độ | Bhairavi: Jaat Kahan Ho | Dân ca | Kesarbai Kerkar (hát) with harmonium và tabla accompaniment | Thu âm tại Bombay, Ấn Độ, tháng 4 năm 1953 | Dân ca | 3:30 |
Hoa Kỳ | Dark Was The Night, Cold Was The Ground | Blind Willie Johnson | Blind Willie Johnson (guitar slide, hát) | Thu âm tại Dallas, Texas, ngày 3 tháng 12 năm 1927 | Blues | 3:15 |
Đức / Hungary / Hoa Kỳ | Tứ tấu đàn dây số 13 13: cung Si giáng trưởng, Opus 130: V. Cavatina | Ludwig van Beethoven | Tứ tấu đàn dây Budapest | Thu âm tại Thư viện Quốc hội, Washington, D.C., ngày 7 tháng 4 năm 1960 | Nhạc cổ điển / Nhạc lãng mạn | 6:37 |
Một số thông tin cho rằng Sagan ban đầu đã xin phép được đưa "Here Comes the Sun" từ album Abbey Road của The Beatles vào chiếc đĩa; mặc dù ban nhạc ủng hộ việc này, EMI lại phản đối và bài hát này đã không được đưa vào.[22] Thông tin này đã bị bác bỏ bởi Timothy Ferris, người đã làm việc cùng Sagan để chọn các tác phẩm; ông cho biết bài hát này chưa từng được xem xét cho việc đưa vào chiếc đĩa.[18]
Thực đơn
Nội dung Đĩa ghi vàng Voyager Âm nhạcLiên quan
Nội chiến Hoa Kỳ Nội Mông Nội chiến Trung Quốc Nội chiến Syria Nội chiến Tây Ban Nha Nội chiến Campuchia Nội tiết tố Nội chiến Yemen (2014–nay) Nội chiến Sri Lanka Nội các Joe BidenTài liệu tham khảo
WikiPedia: Nội dung Đĩa ghi vàng Voyager http://voyager.damninteresting.com/ http://ngm-beta.nationalgeographic.com/archive/gre... http://www.ozmarecords.com/voyager http://www.smithsonianmag.com/science-nature/What-... http://web.mit.edu/lilybui/www/ http://voyager.jpl.nasa.gov/spacecraft/goldenrec.h... http://voyager.jpl.nasa.gov/spacecraft/languages/a... http://voyager.jpl.nasa.gov/spacecraft/languages/l... http://voyager.jpl.nasa.gov/spacecraft/sounds.html http://fusion.net/story/179095/greetings-to-univer...